QUY TẮC ỨNG XỬ
VĂN HÓA CỦA CÁN BỘ GIÁO VIÊN NHÂN VIÊN
VÀ HỌC SINH TRƯỜNG THPT SỐ 2TP LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
09/QĐ-THPTLC2 ngày 2 tháng 8 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường THPT số 2 thành phố Lào Cai )
Điều 1. Quy tắc ứng xử chung
1. Thực hiện nghiêm
túc chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước.
2. Lối sống lành
mạnh, tích cực, quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ người khác.
3. Bảo vệ, giữ gìn,
chăm sóc cảnh quan cơ quan; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện,
xanh, sạch, đẹp.
4. Trang phục phù
hợp vối công việc, môi trường giáo dục.
5. Không sử dụng
mạng xã hội để phát tán , tuyên truyền, bình luận những TT hoặc hình ảnh trái
thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng.
6. Không gian lận,
không cố ý làm sai kết quả học tập của học sinh, không ép buộc học sinh phải
học thêm.
7. Không vi phạm
các điều cấm đối với cán bộ, công chức, viên chức , nhà giáo.
Điều 2. Ứng xử của lãnh cán bộ quản lý.
1. Đối với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, trong
sáng, yêu thương , trách nhiệm; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng
nghe, động viên, khích lệ. Không xúc phạm, ép buộc , trù đập, bạo hành.
2. Đối với giáo viên, nhân viê: Ngôn ngữ chuẩn
mực, tôn trọng; nghiêm túc, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự,
nhân phẩm phát huy năng lực ; đoàn kết , dân chủ, công bằng, minh bạch.Không
hách dịch, cửa quyền, gây khó dễ, định kiến, thiên vị.
3. Đối với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn
trọng,lịch sự, đứng mực. Không gây khó khăn, phiền hà.
4. Đối với khách: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn
trọng,lịch sự, đứng mực.
Điều 3. Ứng xử của giáo viên
1. Đối với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, trong
sáng, yêu thương , trách nhiệm; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng
nghe, động viên, khích lệ. Không xúc phạm, ép buộc , trù đập, bạo hành.
2. Đối với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng;
nghiêm túc, cầu thị; phục tùng lãnh đạo , phân công của tổ chức theo quy định;
có tinh thần đóng góp xây dựng; Không xúc phạm , gây mất đoàn kết ; không bao
che những sai phạm của cán bộ quản lý.
3. Đối với đồng nghiệp, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn
mực, tôn trọng; nghiêm túc, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt bảo vệ uy
tín ,danh dự và nhân phẩm của đồng
nghiệp. Không xúc phạm, vô cảm, mất đoàn kết..
4. Đối với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn
trọng,lịch sự, đứng mực. Không gây khó khăn, phiền hà.Không xúc phạm, vụ lợi.
5. Đối với khách : Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn
trọng,lịch sự, đứng mực.
Điều 4. Ứng xử của nhân viên
1. Đối với học sinh:Ngôn ngữ chuẩn mực, trong
sáng, tôn trọng , trách nhiệm; Không gây phiền hà, xúc phạm, bạo lực.
2. Đối với cán bộ quản lý. Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn
trọng; nghiêm túc, cầu thị; phục tùng lãnh đạo , phân công của tổ chức theo quy
định; Không xúc phạm , gây mất đoàn kết ; không bao che những sai phạm của cán
bộ quản lý.
3. Đối với đồng nghiệp, giáo viên: Ngôn ngữ chuẩn
mực, tôn trọng; nghiêm túc, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt bảo vệ uy
tín ,danh dự và nhân phẩm của đồng
nghiệp, giáo viên. Không xúc phạm, vô cảm, mất đoàn kết..
4. Đối với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ chuẩn
mực, tôn trọng,lịch sự, đứng mực. Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm.
5. Đối với khách : Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn
trọng,lịch sự, đứng mực.
Điều 5. Ứng xử của học sinh
1. Đối với thầy, cô giáo,nhân viên :Kính trọng ,lễ
phép ,trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt
thông tin; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm
thầy cô.
2. Đối với bạn bè: Thân thiện, trung thực, tôn
trọng sự khác biệt, . Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn
kết; Không bịa đặt, lôi kéo ; không phát tán thông tin nói xấu, làm ảnh hưởng
tới danh dự, nhân phẩm bạn bè.
3. Đối với cha mẹ.Kính trọng, lễ phép, yêu
thương.
4. Đối với khách : Tôn trọng, lễ phép.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trịnh Công Bằng